Thông tin nhà sản xuất:
Nhà sản xuất : Công ty TNHH Công nghệ DHA Việt Nam
Nơi sản xuất : Hà Nội - Việt Nam
Tên thiết bị: NGUỒN CHỈNH LƯU XI MẠ - "RECTIFIER"
Model : R.I - 10V/1500A - F.T
I. Giới thiệu: Trong công nghệ điện hóa nói chung bao gồm các ngành: mạ điện, điện hóa, sơn điện ly, anod,... đều đòi hỏi và cần thiết phải có bộ nguồn một chiều công suất lớn. Bộ nguồn một chiều này có cùng chung đặc điểm như: Điện áp ra một chiều (DC) có giá trị nhỏ (khoảng từ vài V cho đến vài chục V tùy theo đặc điểm công nghệ điện hóa) và dòng điện ra lớn (dòng điện có thể từ vài chục A cho đến hàng chục ngàn A). Chất lượng điện áp ra của các bộ nguồn này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng bề mặt sản phẩm điện hóa.
Thiết bị "Nguồn Chỉnh lưu xi mạ" - Model: R.I - 10V/1500A - F.T được thiết kế với nhiều tính năng ưu việt, cho ra điện áp một chiều ổn định và chất lượng cao. Khả năng đáp ứng hầu hết các công nghệ điện hóa hiện nay và cho ra sản phẩm có chất lượng và thẩm mỹ cao.
Thông số kỹ thuật/Specification |
||
Điện áp vào/Input voltage |
3 phase 380V 50-60Hz |
|
Điện áp ra /Output voltage |
10VDC(6V/10V/12V/15V/18V/24V/36V/48V tùy theo nhu cầu của khách hàng) 10VDC (6V/10V/12V/15V/18V/24V/36V/48V optional or according to customers’ request) |
|
Dòng điện ra/ Output current |
0 - 1500A (Tùy theo yêu cầu) 0 - 1500A (According to customers’ request) |
|
Chế độ ổn định/ Stabilization mode |
Ổn định dòng điện (CC) / Ổn định điện áp (CV). Dễ dàng chuyển đổi chế độ ổn định. Current Constant (CC) / Voltage Constant (CV). Switchable easily. |
|
Ổn định điện áp/ Voltage stability |
≤1% |
|
Ổn định dòng điện/ Current stability |
≤1% |
|
Hiệu suất/Efficiency |
≥85% |
|
Phạm vi điều chỉnh/ Adjustment range |
Điều chỉnh điện áp / Dòng điện từ 0 - 100% phạm vi dải điện áp, dòng điện danh định. Voltage / Current from 0 - 100% continuously adjustable within rated range |
|
Làm mát/ Cooling system |
Làm mát bằng quạt gió Air cooling fan |
|
Phương thức điều khiển/ Control method |
Hộp điều khiển / Remote control Điều khiển bằng tay / Tự động theo thời gian (tùy chọn, dễ dàng chuyển đổi) Manual / Auto Timer (Option, Switchable easily) |
|
Chỉ thị/ Display contents |
Điện áp, Dòng điện, Trạng thái làm việc, Trạng thái cảnh báo Voltage meter, Current meter, Working, Alarm… |
|
An toàn bảo vệ/ Protection method |
Bảo vệ điện áp vào (thấp áp, cao áp, quá dòng, lỗi pha…); Bảo vệ điện áp ra (quá dòng, ngắn mạch, quá nhiệt…) Input over voltage (Under voltage, High volt, Over current, Phase error…); Over current, Short circuit, Over heating, … |
|
Nhiệt độ môi trường làm việc Operating temperature |
-20 - 50℃ |
|
Độ ẩm không khí Ambient humidity |
≤95% |
|
Mạ Niken
Mạ Niken hay còn được gọi là mạ điện Niken, là quá trình áp dụng một lớp phủ niken trên bề mặt của một chất kim loại bằng phương pháp lắng đọng điện phân. Nickel mạ thường được sử dụng để cung cấp lớn hơn lớp bao phủ bảo vệ chống ăn mòn và để tăng thêm độ dày các bộ phận cỡ nhỏ. Mạ niken cũng có thể được sử dụng cho mục đích thẩm mỹ, vì độ sáng của niken có thể làm tăng vẻ ngoài của một bề mặt xỉn màu khác.Có hai loại niken mạ điện: sulfamate và sulfat .
Các đặc điểm chính của mạ Niken:
Lợi ích của việc mạ điện niken bắt đầu với khả năng chống ăn mòn, vì quá trình này tạo ra một cấu trúc vi tinh thể ít xốp hơn và cung cấp một rào cản mạnh mẽ đối với các kim loại cơ bản. Cả mạ niken sunfamat và mạ niken sunfat đều cung cấp khả năng chống mài mòn tuyệt vời và có thể được tăng cường thêm bằng cách xử lý nhiệt khắc nghiệt và sử dụng vật liệu tổng hợp kim cương. Được kết hợp kim với các kim loại khác như thiếc hoặc vonfram, mạ điện niken mang lại sức đề kháng đặc biệt đối với các nguyên tố, độ cứng và độ dẫn điện cho phép sử dụng trong nhiều ứng dụng.
Xi mạ niken sunfat và sunfamat có những đặc điểm riêng biệt áp dụng cho ngành công nghiệp cụ thể được sử dụng. Mạ niken sunfat là phương pháp ít tốn kém hơn và được sử dụng khi yêu cầu độ dày thấp. Lớp hoàn thiện cực kỳ sáng của Sulfate cũng làm cho nó trở thành lựa chọn tốt nhất khi tính thẩm mỹ được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, sự thiếu độ bền tương đối của Sulfate khiến nó kém thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ bền cao.
Với mạ điện niken sulfamat, việc bảo dưỡng bể cao cũng có nghĩa là chi phí mạ niken tổng thể lớn hơn khi so sánh với sulfat. Tuy nhiên, sức mạnh vượt trội của nó làm cho sulfamate trở thành lựa chọn tốt hơn cho các ứng dụng mạ tốc độ cao. Mạ niken sulfamat cũng cung cấp ứng suất tổng thể thấp hơn khi so sánh với các phương pháp khác.
Cả mạ niken sunfat và sunfamat đều có thể thực hiện một loạt các chức năng quan trọng. Một chức năng phổ biến là dùng làm lớp nền cho các ứng dụng mạ thứ cấp thường được sử dụng khi phủ các kim loại quý như vàng và bạc .
Như đã nêu ở trên, mạ điện niken cũng cung cấp một phương thức chống ăn mòn và mài mòn hiệu quả. Về khả năng chống ăn mòn, cấu trúc vi tinh thể cao làm giảm độ xốp và tạo thành một hàng rào chống ăn mòn cực kỳ hiệu quả cho vật liệu cơ bản.
Về khả năng chống mài mòn, độ cứng được tạo ra bởi quá trình mạ có thể được nâng cao thông qua việc sử dụng nhiệt, làm cho sản phẩm tạo thành tương tự như mạ crom. Khi được sử dụng với vật liệu tổng hợp kim cương, các vật liệu như cacbua silic, nitrit bo hình khối và lục giác, và cacbua vonfram, mạ điện niken có thể tăng thêm độ cứng nội tại bằng cách liên kết chúng vào bề mặt mạ. Điều này cũng giúp giảm ma sát tĩnh. Hợp kim lớp phủ niken với kim loại hoặc kim loại như vonfram , thiếc, mangan và bo để cải thiện khả năng chống ăn mòn, độ cứng, độ dẫn điện và khả năng hàn.
Mạ niken ứng dụng nhiều trong công nghiệp và quân sự. Một ứng dụng phổ biến được sử dụng trong các đầu nối cho thiết bị điện tử thường thấy trong nhà, ô tô và các thiết bị như điện thoại di động. Mạ niken là thành phần quan trọng của các sản phẩm phần cứng quân sự và công nghiệp, bao gồm súng cầm tay và bộ dẫn sóng radar, cũng như thiết bị xử lý vật liệu và chế biến thực phẩm. Mạ niken cũng được sử dụng trong thanh cái, là các thanh đồng và nhôm được sử dụng để chuyền tải điện đến các thiết bị công suất lớn như máy phát điện...