Bộ chuyển đổi tự động điện lưới máy phát điện ATS 1P
GIỚI THIỆU
Công ty TNHH Công nghệ DHA Việt Nam Là đơn vị chuyên sản xuất các tủ nguồn ATS có hệ thống điều khiển thông minh. Bộ tự động chuyển đổi điện lưới và máy phát điện ATS 1P model: DHA-ATS.1P/I.V.M do công ty TNHH Công nghệ DHA Việt Nam Chế tạo và sản xuất.
Tích hợp hai chế độ điều khiển cấp nguồn gồm: chế độ tự động “AUTO” chế độ nhân công (bằng tay) “Manual”. Tủ ATS 1P model: DHA-ATS.1P/I.V.M sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 7994-1:2009.
Chế độ bằng tay cho phép người sử dụng dễ dàng cấp nguồn tới tải bằng thao tác trên mặt điều khiển của tủ ATS. Thao tác lựa chọn cấp nguồn ra tải từ nguồn điện lưới “GRID”, nguồn máy phát điện “GEN” hoặc tắt “OFF” dừng cấp nguồn ra tải.
Chế độ tự động trang bị tính năng kiểm soát thông minh bằng vi xử lý có khả năng điều khiển: kiểm tra và giám sát chất lượng nguồn điện lưới AC đầu vào (GRID), khởi động máy phát điện, giám sát hoạt động máy phát điện, cấp điện ra tải, dừng máy phát điện, kiểm soát trạng thái điều khiển máy phát điện theo tín hiệu DC Low từ tủ nguồn… Ngoài ra tích hợp tính năng thông minh khống chế thời gian, chu trình chạy máy phát, thời gian cấm chạy máy phát “Night mode” người sử dụng có thể dễ dàng cài đặt tùy chỉnh các tham số đối với những tính năng này.
Tủ được thiết kế với dây đấu nối đầu vào, đầu ra được bố trí phía dưới của tủ đảm bảo dễ dàng thao tác đấu nối. Tủ có 2 tai gá đa năng với kích thước tiêu chuẩn phù hợp với lắp đặt trên giá hoặc tủ Rack 19 inch hoặc 23 inch viễn thông. Ngoài ra có thể lắp đặt thiết bị lên tường tại những nơi không trang bị tủ Rack phù hợp.
ATS 1P model: DHA-ATS.1P/I.V.M Phù hợp trang bị cho các trạm viễn thông cấu hình sử dụng Điện lưới (GRID) – Máy phát điện (GEN) – Ắc quy (BATTERY).
Ứng dụng cấp nguồn cho trạm nguồn viễn thông, điện lực, trạm tự động chuyển nguồn trong công nghiệp…
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1 |
Chủng loại |
ATS 1P |
|
2 |
Phạm vi ứng dụng |
Trạm viễn thông sử dụng điện lưới và máy phát điện 1 pha |
|
3 |
Điện áp nguồn đầu vào (Điện áp nguồn điều khiển) |
Định mức -48VDC |
|
Dải điện áp làm việc từ: -42VDC đến -60VDC |
|||
Bảo vệ ngược cực nguồn đầu vào (không làm hỏng thiết bị) |
|||
4 |
Điện áp AC đầu vào (Điện áp điện lưới và máy phát) |
Định mức 220VAC – 50Hz |
|
Dải điện áp có khả năng nhận biết: Mức điện áp AC thấp điều chỉnh giá trị từ 90÷180V/pha (tham số mặc định: 130V/pha), nhận biết mức điện áp AC cao điều chỉnh giá trị từ 250÷280V/pha (tham số mặc định: 250V/pha). Phạm vi ngoài dải điện áp nêu trên được cho là không có nguồn đầu vào. Thời gian nhận biết điện áp ngoài dải (điện áp thấp, cao) cài đặt được từ 30 giây đến 180 giây (tham số mặc định là 30 giây) |
|||
Sai số đo lường trong nhận biết điện áp AC đầu vào: ≤ 2% hoặc ≤ 5V/pha |
|||
4 |
Chế độ vận hành (Cho phép lựa chọn 3 chế độ) |
Chế độ tắt “OFF” |
|
Chế độ điều khiển bằng tay “Manual” |
|||
Chế độ điều khiển tự động “AUTO” |
|||
Chi tiết các chế độ vận hành |
Chế độ tắt “OFF”:Cắt toàn bộ mạch động lực, mạch điều khiển đề máy phát và tắt máy phát khi đang hoạt động ở chế độ tự động. |
||
Chế độ điều khiển bằng tay “Manual”: + Cho phép khởi động thành công và tắt máy phát điện tại bảng điều khiển của máy phát bằng thủ công mà không cần tháo dây điều khiển từ ATS (hoặc khối hỗ trợ đề). + Vô hiệu hóa toàn bộ tính năng trong chế độ điều khiển tự động “AUTO” + Sử dụng chuyển mạch đóng/ngắt thiết bị động lực chuyển đổi nguồn điện cấp ra phụ tải khi mạch điều khiển tự động tắt. + Trạng thái thiết bị đóng ngắt nguồn động lực: Thường mở. |
|||
Chế độ điều khiển tự động “Auto”: * Quy trình bật tắt máy phát điện: - Trễ khởi động máy phát điện sau khi có tín hiệu DC Low: 10s ± 2s - Số lần đề tối đa trong một chu trình khởi động: 3 lần - Thời gian đề (giữ khởi động):≤5s (dừng đề ngay sau khi máy phát khởi động thành công mà không cần chờ hết thời gian đề) - Thời gian nghỉ giữa 2 lần đề:30s và sau mỗi lần đề không thành công thực hiện lệnh tắt máy trước khi đề lần tiếp theo. (Đối với máy có mạch hỗ trợ đề chỉ cần ra lệnh “ON”, máy tự khởi động, nếu khởi động không thành công thì tín hiệu “ON” sẽ tắt và sau 30s bật lại.) - Thời gian chạy không tải sau khi khởi động thành công: Cài đặt giá trị từ 60÷300s (tham số mặc định 60s) - Thời gian chạy không tải trước khi tắt máy: 180÷300s (tham số mặc định 180s) - Thời gian kiểm tra độ ổn định khi có điện lưới trở lại trước khi đóng điện lưới ra tải: 30÷120s (tham số mặc định 30s) * Quy trình hoạt động ATS: - Ưu tiên 1 sử dụng điện lưới (GRID): Sử dụng điện lưới AC khi điện đầu vào ổn định. - Ưu tiên 2 xả ắc quy (khi mất điện lưới AC và chưa có tín hiệu DC low): sử dụng ắc quy cấp cho tải khi mất điện lưới cho đến khi có tín hiệu DC low (drycontact). - Ưu tiên 3 cấm chạy máy phát theo khoảng thời gian quy định: + Cấm chạy máy phát điện trong khoảng thời gian Tc1÷Tc2 + Các tham số Tc1, Tc2 được cài đặt theo thời gian thực + Cho phép chọn bật/tắt tính năng này + Mặc định: Tc1 = 22h (ngày n); Tc2 = 6h (ngày n+1) Trạng thái mặc định: Tắt (Disable) Ưu tiên 4 chạy máy phát điện (Khi mất điện AC, có DC low và không bị cấm chạy): Khởi động và cho máy phát chạy với thời gian chạy tối đa Tmax cài đặt được (Cài đặt được từ 0-24h, bước điều chỉnh: 0.5h).Giá trị Tmax mặc định: 4h * Chế độ tự reset lỗi máy phát điện: Khi máy phát lỗi, thiết bị xuất tín hiệu cảnh báo lỗi, sau khoảng thời gian TRESET (cài đặt từ 0 đến 180 phút, bước điều chỉnh 10 phút, mặc định 30 phút và ở chế độ tắt) thiết bị tự động xóa lỗi và tiếp tục điều khiển máy phát theo quy trình nhưng tối đa không quá 3 lần. - Tự động reset lỗi máy phát điện khi MPĐ có điện AC ổn định và cấp điện cho trạm khi không có điện lưới (Cho phép bật/tắt chế độ này) |
|||
5 |
Cảnh báo |
Xuất tín hiệu cảnh báo dạng drycontact, đèn báo Alarm, hiển thị LCD đối với những lỗi sau: - Đề hết số lần quy định mà không thành công - Mất nguồn AC đầu ra khi chưa có lệnh tắt máy (hết nhiên liệu, cắt hoặc bị nhảy MCB, ...) - Máy phát không tắt sau khi ra lệnh tắt máy > 3 phút - Có điện lưới hoặc điện máy phát ổn định ở đầu vào mà không đóng tải sau thời gian kiểm tra. |
|
Cảnh báo có tín hiệu DC Low:Tín hiệu DC low đầu vào, đầu ra dry contact có thể tùy chọn dạng NO hoặc NC. Khi có tín hiệu DC low (dry contact) từ tủ nguồn thì trả ra 01 cặp tiếp điểm tương ứng, độc lập với hệ thống điều khiển hoạt động trong chế độ: AUTO –MAN. Cảnh báo báo ATS hoạt động chế độ AUTO: Tiếp điểm dry contact dạng NC(Chế độ tự động: tiếp điểm đóng, khi chuyển sang chế độ bằng tay hoặc tắt: tiếp điểm hở mạch). |
|||
Kiểu tiếp điểm cảnh báo: Dạng dry contact, In ≥ 1A. Tiếp điểm không xảy ra chạm chập, hỏng khi bị xông điện áp ≥ 54 VDC. |
|||
6 |
Thiết bị đóng ngắt động lực |
Hãng sản xuất: Mitsubishi |
|
Chủng loại: Đóng cắt thường xuyên cả dây pha và dây trung tính, cho phép điều khiển bằng tay hoặc điều khiển bằng điện. |
|||
Điện áp/tần số làm việc định mức 1 pha: 220VAC/50Hz |
|||
Dòng định mức Ie trong 1 pha (Loại AC- 1 theo IEC 60947-4-1) trong dải nhiệt độ làm việc 0 ÷ 500C: ≥ 63A |
|||
Số chu kỳ hoạt động khi mang điện/giờ: ≥ 120 chu kỳ hoạt động/giờ |
|||
Số lần đóng cắt khi mang điện trong toàn bộ vòng đời (tuổi thọ): ≥ 10.000 lần |
|||
Mức điện áp xung cách điện (Uimp):≥ 6 kV |
|||
Dải điện áp hoạt động (nguồn cấp cho phần điều khiển): - 42 ÷ -60VDC, định mức -48VDC. |
|||
Có liên động điện và cơ khí, chỉ cho phép đóng tối đa 1 nguồn vào tại một thời điểm. |
|||
Cầu đấu động lực |
- Chủng loại: Dạng bu lông vít (đầu dây được cố định trong lỗ bằng bu lông vít có má kẹp, có thể tháo lắp bằng tô vít 4 cạnh hoặc 2 cạnh, lỗ gắn được dây có tiết diện S ≥ 35 mm2, chiều sâu ≥ 10 mm) Có nắp che bảo vệ an toàn. Miêu tả trong hình bên. - Số điểm đấu động lực (theo số pha): ≥ 6 - Dòng định mức (1 pha): ≥ 63A - Điện áp làm việc lớn nhất (1 pha): ≥ 250VAC - Điện trở cách điện (pha-pha, pha-vỏ, trung tính-vỏ): ≥ 2MΩ tại 500VDC - Có tem nhãn chỉ dẫn in dán trên vỏ máy(ngôn ngữ: tiếng Anh) |
|
|
7 |
An toàn bảo vệ |
- Chống sét đầu vào điện lưới và máy phát với xung sét ≥ 4.5kA (8/20µs). - Nguyên lý chống sét: Dựa theo nguyên lý thay đổi điện trở của phần tử bảo vệ (MOV, ZOV) khi đầu vào có xung điện áp vượt ngưỡng làm điện trở tiến tới 0 Ohm dẫn tới đứt cầu chì bảo vệ. |
|
8 |
Giao diện,điều khiển, hiển thị. |
Chủng loại: màn hình LCD, 20x4 (20 số hoặc ký tự, 4 hàng) |
|
Các tham số hiển thị:
- Điện áp DC nuôi ATS |
|||
Điều khiển: 4 phím chức năng Enter, Up, Down, Esc. Sử dụng bàn phím nổi. |
|||
Đèn báo chỉ thị các trạng thái: đèn led
|
|||
Có mật khẩu bảo vệ tham số, mật khẩu mặc định 0001. (Mật khẩu không cho phép thay đổi) |
|||
Lưu trữ bản ghi sự kiện lịch sử hoạt động: Có khả năng lưu trữ ≥200 sự kiện |
|||
9 |
Khối hỗ trợ đề máy phát |
+ Rơle điều khiển trạng thái máy phát (ON/OFF): 01 cặp tiếp điểm dạng NO và 01 cặp tiếp điểm NC, In ≥ 5A/12VDC duy trì không giới hạn thời gian. Dải điện áp hoạt động /định mức: 10.8 ÷15/12 VDC. + Rơle khởi động máy phát (START): 01 cặp tiếp điểm dạng NO, dòng chịu đựng của tiếp điểm ≥ 30A/12VDC duy trì trong thời gian ≥ 15 giây. + Khoảng cách hỗ trợ đề: ≥ 50m đối với dây điều khiển có tiết diện 1 mm2/ 1 lõi. |
|
10 |
Đặc điểm khác |
* Kiểu dáng: Dạng hộp có gá gắn lên rack 19 inch hoặc rack 23 inch, cổng kết nối ngoại vi phía trước mặt thiết bị. * Vỏ máy: - Sơn tĩnh điện màu xám - Vật liệu tôn dày 1mm - Vị trí nối đất (tiếp địa): Phía sau, bên trong tủ - Các vị trí đấu nối có nắp che hoặc kiểu dáng có vỏ bao phủ bảo vệ * Đóng gói: Bọc ni lông, đóng hộp các tông 5 lớp, có xốp chống sốc * Cầu đấu, rơ le điều khiển, cảnh báo: - Cầu đấu Khả năng chịu dòng liên tục>5A; kích thước dây hỗ trợ ≥1.5mm2, cố định dây bằng bu lông vít. - Cặp tiếp điểm điều khiển khởi động máy phát: 02 cặp(On/Off và Start) * Độ bền cơ khí: - Rung: Chịu được rung xóc theo bài đo rung random tại bảng 6 tiêu chuẩn ETSI N300 019 -2-2 V2.3.1. - Va đập:Chịu được va đập theo bài đo shocks type I tại bảng 6 tiêu chuẩn ETSI N300 019-2-2 V2.3.1.
|
|
11 |
Môi trường làm việc |
Nhiệt độ làm việc: 0 ÷ 500C Độ ẩm môi trường làm việc: 0÷95%RH, không đọng sương |
|
12 |
Phụ kiện |
Phụ kiện đảm bảo lắp đặt:Tai bắt, bulong, ốc vít kèm theo sản phẩm (Có thể lắp được trên rack 19, rack 23 và lắp trên tường) |
PHẠM VI ỨNG DỤNG
* Ứng dụng điều khiển chuyển đổi tự động Điện lưới (GRID) – Máy phát điện (GEN) cho trạm nguồn viễn thông có sử dụng Điện lưới và một máy phát điện 1 pha.