Thông số kỹ thuật/Specification |
|
Điện áp vào/Input voltage |
3 phase 380V 50-60Hz |
Điện áp ra /Output voltage |
10VDC(6V/10V/12V/15V/18V/24V/36V/48V tùy theo nhu cầu của khách hàng) 10VDC (6V/10V/12V/15V/18V/24V/36V/48V optional or according to customers’ request) |
Dòng điện ra/ Output current |
0 - 500A (Tùy theo yêu cầu) 0 - 500A (According to customers’ request) |
Chế độ ổn định/ Stabilization mode |
Ổn định dòng điện (CC) / Ổn định điện áp (CV). Dễ dàng chuyển đổi chế độ ổn định. Current Constant (CC) / Voltage Constant (CV). Switchable easily. |
Ổn định điện áp/ Voltage stability |
≤1% |
Ổn định dòng điện/ Current stability |
≤1% |
Hiệu suất/Efficiency |
≥85% |
Phạm vi điều chỉnh/ Adjustment range |
Điều chỉnh điện áp / Dòng điện từ 0 - 100% phạm vi dải điện áp, dòng điện danh định. Voltage / Current from 0 - 100% continuously adjustable within rated range |
Làm mát/ Cooling system |
Làm mát bằng quạt gió Air cooling fan |
Phương thức điều khiển/ Control method |
Hộp điều khiển / Remote control Điều khiển bằng tay / Tự động theo thời gian (tùy chọn, dễ dàng chuyển đổi) Manual / Auto Timer (Option, Switchable easily) |
Chỉ thị/ Display contents |
Điện áp, Dòng điện, Trạng thái làm việc, Trạng thái cảnh báo Voltage meter, Current meter, Working, Alarm… |
An toàn bảo vệ/ Protection method |
Bảo vệ điện áp vào (thấp áp, cao áp, quá dòng, lỗi pha…); Bảo vệ điện áp ra (quá dòng, ngắn mạch, quá nhiệt…) Input over voltage (Under voltage, High volt, Over current, Phase error…); Over current, Short circuit, Over heating, … |
Nhiệt độ môi trường làm việc Operating temperature |
-20 - 50℃ |
Độ ẩm không khí Ambient humidity |
≤95% |
Mạ bạc
Bạc có lợi cho quá trình mạ điện do các đặc tính độc đáo của nó, không giống như nhiều kim loại khác. Con người đã sử dụng vật liệu này trong nhiều thế kỷ qua nhiều ngành công nghiệp - và vì một lý do chính đáng. Các đặc tính xác định của vật liệu kết hợp để tạo ra một kim loại bền, rẻ và cứng hơn phần còn lại khi hoạt động trong các ứng dụng công nghiệp đa dạng. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp xi mạ tiết kiệm chi phí thì bạc là một lựa chọn hàng đầu. Bằng cách nhấn mạnh vào chất lượng và chức năng, kim loại này đã giành được một vị trí có giá trị trong số các kim loại phổ biến được sử dụng để mạ.
Phân biệt mạ điện bạc
Có một số loại bạc khác nhau có thể được mạ, chúng được phân biệt theo độ tinh khiết, độ cứng và độ hoàn thiện. Độ tinh khiết của bạc phù hợp với ba loại khác nhau - loại I, II và III. Các cấp độ cứng có A, B, C hoặc D. Các thông số kỹ thuật của bạc phân loại lớp hoàn thiện của kim loại này trong ba loại khác nhau, giống như độ tinh khiết của nó.
Các phương pháp mạ điện bạc:
- Mạ lồng quay:
- Sử dụng phương pháp này nếu bạn có nhiều phôi kích thước nhỏ cần mạ đồng thời. Các giá thể đặt vào một lồng giống như một cái giỏ bao gồm một vật liệu không dẫn điện. Lồng này được nhúng vào một dung dịch điện phân gồm các ion bạc, nơi mỗi chi tiết sau đó thiết lập sự tiếp xúc lưỡng cực với nhau. Điều đó mang lại hiệu quả mạ cao hơn, đồng đều hơn.
- Mạ giá đỡ: Sản phẩm được gắn vào giá bằng vít hoặc móc - giá sau đó nhúng phần kim loại vào dung dịch ion. Các vít dẫn dòng điện, làm lắng đọng các ion bạc trên sản phẩm.
Quy trình mạ bạc:
Các bước của quy trình mạ bạc tương đối đơn giản, mặc dù chúng khác nhau tùy thuộc vào loại bạn đang làm - mạ lồng quay hay mạ giá treo. Tuy nhiên, mạ bạc cơ bản diễn ra như sau:
Kiểm tra: Trước khi mạ điện, bạn phải luôn kiểm tra phôi xem có khuyết điểm gì không - như rãnh, khe hở, vệt lõm hoặc cạnh sắc - và sửa đổi những vấn đề này trước khi bắt đầu quy trình. Nếu không, chất lượng của chất nền sẽ giảm và điều này có thể gây ra vấn đề cho khách hàng của bạn.
Xử lý trước: Hoàn thành mọi xử lý cần thiết trước khi mạ lên phần kim loại của bạn. Bạn cũng nên mạ đồng, niken hoặc cả hai kim loại. Ngoài ra, bạn có thể thêm lớp phủ bạc hoặc lớp phủ chống xỉn màu nếu có một hiệu ứng cụ thể mà bạn muốn đạt được. Nếu bạn mạ một lớp niken hoặc đồng có độ dày 0,0005 inch, thì lớp bạc cũng phải là 0,0005 inch với tổng số 0,0010 inch.
Mạ điện: Mạ bạc bao gồm việc dìm chất nền vào bể chứa các ion bạc. Sau khi cho dòng điện chạy qua dung dịch, các ion lắng đọng trên bề mặt của phôi, phủ lên nó bằng kim loại bạn đã chọn - trong trường hợp này là bạc.
Lợi ích của mạ bạc:
Do tính chất tiện lợi, chất lượng cao của kim loại này, mạ điện bạc mang lại một loạt các lợi ích độc đáo. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều lý do để sử dụng phương pháp này cho các bộ phận kim loại tiếp theo mà bạn cần sản xuất. Dưới đây là một số lợi thế mà bạn có thể mà mạ bạc đem lại:
- Chống ăn mòn: Nếu bạn cần một chất có khả năng chống ăn mòn, thì bạc là một trong những loại tốt nhất dành cho bạn. Thêm lớp phủ bền này vào bề mặt kim loại của bạn có nghĩa là bản thân bộ phận cũng sẽ trở nên chống ăn mòn, mang lại sản phẩm bền nhất cho giá trị kinh tế của bạn.
- Độ dẫn điện: Bạc sở hữu mức độ dẫn nhiệt và dẫn điện cao, lý tưởng cho các ứng dụng liên quan đến dẫn điện và nhiệt cao. Các kỹ sư hàng không vũ trụ, nhà phát triển điện tử và nhà sản xuất ô tô thường sử dụng bạc cho các đặc tính dẫn điện của nó.
- Trọng lượng nhẹ: Mặc dù có độ bền cao nhưng bạc có trọng lượng nhẹ và dễ chế tác. Khả năng hàn cao là điều cần thiết khi làm việc với các bộ phận kim loại cuối cùng sẽ liên kết với nhau. Nó có khả năng truyền đạt tất cả những phẩm chất tốt nhất của nó ngay cả khi được áp dụng trong các lớp cực kỳ mỏng, chẳng hạn như dày 0,0003 inch.
- Kháng khuẩn: Kim loại quý này chống lại sự phát triển của vi khuẩn và chống lại các sinh vật có hại có thể gây hại cho cơ thể con người. Đặc tính này rất quan trọng đối với một chất đi vào hoặc tiếp xúc với cơ thể người dưới dạng các thiết bị y tế như máy bơm insulin và ống nghe.
Những hạn chế của mạ bạc:
Kim loại này có thể bị xỉn màu, đó là lý do tại sao bạn cần phải phủ một lớp phủ chống xỉn màu nếu bạn muốn giữ lại vẻ ngoài cho sản phẩm của mình. Yếu tố này có thể không phải là mối quan tâm đối với một số người, nhưng nếu là đối với bạn, bạn có thể lựa chọn phương pháp xử lý chống xỉn màu trong suốt quá trình này.
Sự mất kết dính trong quá trình mạ điện không phải là hiếm đối với bất kỳ kim loại nào. Hiện tượng này phần lớn là do bề mặt của chất nền. Có thể có dầu, hạt hoặc hợp kim kim loại cụ thể có mặt cản trở hiệu quả của lớp phủ.
Giống như mất độ bám dính, các vết xỉn màu có thể xuất hiện trên lớp mạ bằng bất kỳ kim loại nào bạn sử dụng. Những vấn đề này có thể phát sinh do nhiều vấn đề khác nhau, chẳng hạn như dung dịch ion có nhiệt độ sai hoặc sự phân bố dòng điện bị gián đoạn. Lựa chọn các chuyên gia xi mạ phù hợp sẽ loại bỏ nhiều mối quan tâm này. Bạc là một kim loại tuyệt vời để làm việc, nhưng các vấn đề lỗi không thể loại trừ nếu nhà sản xuất không có công nghệ một cách ổn định, chính xác.
Ngoài ra, bạn chỉ nên mạ bạc khi các chi tiết đã được gia công, hàn, xử lý nhiệt... và xử lý tất cả các vấn đề đối với phôi trước khi tiến hành mạ. Nếu có bất cứ vấn đề nào liên quan đến vết rạn nứt, vết lún, khe hở đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mạ bạc. Khoảng trống trong lớp phủ mạ, các vết nứt, độ bám dính kém là các vấn đề khó xử lý nếu các công đoạn chuẩn bị trước khi mạ không được thực hiện một cách bài bản, chính xác.